các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên. Xem lời giải Luyện tập vận dụng 1 trang 15 SGK Toán 6 Cánh Diều . Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng.
CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP .I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY :HS nắm được dạng toán và các bước giải dạng toán này. Làm được một số bài tập nâng cao. Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh .II. CHUẨN BỊCâu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.Các kiến thức có liên
Toán lớp 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên - Lý thuyết chi tiết. Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên hay nhất, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 6.
CHUYÊN ĐỀ 2. SỐ TỰ NHIÊN - CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. Bài toán 1. Viết tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số trong đó mỗi số: a, Chữ số hàng đơn vị gấp 2 lần chữ số hàng chục. b, Chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn chữ số hàng chục là 4.
Tác giả: www.thegioididong.com Ngày đăng: 04/26/2019 08:29 AM Đánh giá: (3.78/5 sao và 14102 đánh giá) Tóm tắt: Bài viết tổng hợp tất cả đáp án Brain Out từ màn 1 đến 225 và đáp án các phần đặc biệt của game Brain Out mới nhất 2021, hỗ trợ bạn giải các câu đố một cách dễ dàng nhất.
Các em có thể xem thêm các video sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo ở đây:BÀI 1: https://youtu.be/Io13Cb-V984BÀI 2: https://youtu.be
Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a – b chỉ thực hiện được khi A. a > b. B. a ≥ b. C. a < b. D. a ≤ b.
Do đó, hiểu được bản chất, đặc tính của các biến số trong từng nghiên cứu đảm bảo cho nghiên cứu viên lựa chọn các phép phân tích thống kê phù hợp. Chia các biến số thành các loại khác nhau có ích bởi vì có thể áp dụng các phương pháp thống kê khác nhau cho mỗi
ditepoles1981. [HỌC TOÁN LỚP 6] – CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. 1. Phép cộng và phép nhân số tự nhiên Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! a Tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân – a + b = b + a – = b Tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân – a + b + c = a + b + c – = a. c Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a d Nhân với số 1 = = a e Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng a.b + c = + và ngược lại + = a.b + c. 2. Phép trừ số tự nhiên a Điều kiện để thực hiện phép trừ Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ b Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ a.b – c = – 3. Phép chia số tự nhiên a Điều kiện để a chia hết cho b là có số tự nhiên q sao cho a = b Phép chia có dư Chia số a cho số b 0 ta có a = + r, trong đó r là số dư thỏa mãn điều kiện 0 r < Chúc các em học sinh lớp 6 học tập tốt 🙂 Tải tài liệu miễn phí ở đây
sẽ hướng dẫn trả lời chi tiết cho các câu hỏi Toán lớp 6 của bộ sách Chân trời sáng tạo thuộc [Bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên trong CHƯƠNG 1 SỐ TỰ NHIÊN PHẦN SỐ VÀ ĐẠI SỐ thuộc sách Toán 6 tập 1 bộ Chân trời sáng tạo]. Nội dung chi tiết bài giải mời bạn đọc tham khảo dưới đâyA. GIẢI CÂU HỎI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG1. Phép cộng và phép nhânThực hành 1 Trang 13 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoSố tiền An đã mua là 5 × 6000 + 6 × 5000 + 2 × 5000 = 70 000 đồng.Số tiền An còn lại là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.Đáp án An còn lại số tiền là 30 000 động 1 Trang 13 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoTa có 1 890 + 72 645 = 74 535 ⇒ Đúng, trong đó 1 890 và 72 645 là số hạng, 74 535 là có 363 × 2 018 = 732 534 ⇒ Đúng, trong đó 363 và 2 018 là thừa số, 732 534 là Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênHoạt động 2 Trang 14 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoa Ta có 17 + 23 = 23 + 17b Ta có 12 + 28 + 10 = 12 + 28 +10c Ta có 17. 23 = 23 . 17d Ta có 5 . 6 . 3 = 5 . 6 . 3e Ta có 23 . 43 + 17 = 23 . 43 + 23 . 17Thực hành 2 Trang 14 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoTa có T = 11 . 1 + 3 + 7 + 9 + 89 . 1 + 3 + 7 + 9= 11 + 89 . 1 + 3 + 7 + 9= 100 . 20= hành 3 Trang 14 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoa 1 234 . 9 = 1 234 . 10 – 1 = 12 340 – 1 234 = 11 1 234 . 99 = 1 234 . 100 – 1 = 123 400 – 1 234 = 122 Phép trừ và phép chia hếtHoạt động 3 Trang 14 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoa Số tiền các bạn còn lại là 200 000 – 80 000 = 120 000 đồng.b Cần phải thực hiện gây quỹ trong 120 000 20 000 = 6 tháng.Vận dụng Trang 15 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoa Ta có 36 – 12 = 24 năm.⇒ 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi mẹ An năm Ta có 36 12 = 3 lần.⇒ Năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 lần số tuổi của BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢICâu 1 Tính một cách hợp lí Trang 15 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1a 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029;b 30 . 40 . 50 . giải tham khảoa Ta có 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029 = 2 021 + 2 029 + 2 022 + 2 028 + 2 023 + 2 027 + 2 024 + 2 026 + 2 025= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2025= 18 Ta có 30 . 40 . 50 . 60= 40 . 50 . 30 . 60= 2000 . 1800= 3 600 2 Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền? Trang 15 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoMẹ Bình đã mua hết số tiền là 9 × 6 500 + 5 × 4 500 + 2 × 5 000 = 91 000 đồng.Đáp án Mẹ Bình đã mua hết 91 000 3 Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ, nó đánh 8 tiếng “boong"; đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng “boong", ... Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiêu tiếng “boong"? Trang 15 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoTừ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh8 + 9 + 10 + 11 + 12 = 8 + 12 + 9 + 11 + 10 = 20 + 20 + 10 = 50 tiếng đánh.Đáp án Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày nó sẽ đánh 50 tiếng 4 Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng 40000 km. Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên? Trang 15 SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO toán 6 tập 1Lời giải tham khảoĐộ dài đường xích đạo so với khoảng cách giữa hai thành phố trên dài gấp 40 000 2 000 = 20 lần.Đáp án Độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố trên.
1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng + và phép nhân × các số tự nhiên đã biết đến ở Tiểu học.SGK, trang 13Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích các số có thể thay bằng dấu “.”.Ví dụa × b có thể viết là a . b hay ab6 × a × b có thể viết là 6 . a . b hay 6ab363 × 2018 có thể viết là 363 . 20182. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoána + b = b + ca . b = b . cTính chất kết hợpa + b + c = a + b + ca . b . c = a . b . cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga . b + c = a . b + a . cTính chất cộng với số 0, nhân với số 1a + 0 = aa . 1 = aSGK, trang 14Ví dụ 1 Tính nhanha 23 . 45 + 77 . 45= 45 . 23 + 77= 45 . 100= 4500b 27 . 99= 27 . 100 – 1= 2 700 – 27= 2 6733. Phép trừ và phép chia hếtVới a; b là các số tự nhiên và a ≥ b, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a – b = x và gọi a là số bị trừ, b là số trừ, x là hiệu của phép trừ số a cho số tự với a, b là các số tự nhiên và b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b . x = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số ý Phép nhân cũng có tính chất nhân phân phối đối với phép trừa . b – c = a . b – a . c với b > cSGK, trang 15Biên soạn Hạp Thị Nam Giáo viên Trung tâm Đức Trí - Quận Bình Tân
1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng và phép nhân các số tự nhiên ta đã được học ở tiểu hạn650 + 1 258 = 1 908. Trong đó các số 650 và 1 258 là số hạng, 1 908 là \times 120 = 6 720. Trong đó các số 56 và 120 gọi là các thừa số, 6 720 là ý. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu "\times" trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu ".".Chẳng hạn, a\times b\times c có thể viết là a\cdot b\cdot c hay abc; 9\times a\times b có thể viết là 9\cdot a\cdot b hay dụ. Linh xin mẹ 50 000 để mua đồ dùng học tập. Linh mua 3 quyển vở và 2 cái bút. Biết giá mỗi quyển vở là 8 000 đồng và giá mỗi cái bút là 4 000 đồng. Hỏi Linh còn lại bao nhiêu tiền?Giải3 quyển vở hết 000 = 24 000 đồng.2 cái bút hết 000 = 8 000 đồng.Tổng số tiền mà Linh đã mua đồ dùng học tập là 24 000 + 8 000 = 32 000 đồng.Linh còn lại số tiền là 50 000 - 32 000 = 18 000 đồng.2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoán a + b = b + a; = chất kết hợp a + b + c = a + b + c; = a. chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = + chất cộng với số 0, nhân với số 1 a + 0 = a; = dụ. Tính một cách hợp lí các biểu thức saua A=56\cdot61+56\cdot39;b B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right.Giảia A=56\cdot61+56\cdot39=56\cdot\left61+39\right\\=56\cdot100= B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right=\left18+82\right\cdot\left1+2+3+4\right=100\cdot10= ý. Ta có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 hoặc 999 như sau89\cdot9=89\cdot\left10-1\right=89\cdot10-89\cdot1=890-89= Phép trừ và phép chia hếtỞ tiểu học, ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a - b = x và gọi x là hiệu của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số ý. Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a\cdot\leftb-c\right=a\cdot b-a\cdot c \leftb>c\right.A. Các câu hỏi trong bàiHoạt động khởi động trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCho T =11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009.Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?GiảiCó cách để tính nhanh hơn biểu thức bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sauT = 11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009= 2001 + 2003 + 2007 + 2009 x 11 + 89= [2001 + 2009 + 2007 + 2003] x 11 + 89= 4010 + 4010.100= 8 020 . 100= 802 hành 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?GiảiCách mua 5 quyển vở hết số tiền là 5 x 6000 = 30000 đồngAn mua 6 cái bút bi hết số tiền là 6 x 5000 = 30000 đồngAn mua 2 cái bút chì hết số tiền là 2 x 5000 = 10000 đồngSố tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 30 000 + 30 000 + 10 000 = 70 000 đồngSố tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 2. Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 5 x 6 000 + 6 + 2 x 5 000 = 30 000 + 40 000 = 70 000 đồng.Số tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 động khám phá 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoKiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là 890 + 72 645 = 74 535363 x 2 018 = 732 534Giải+ 1 890 + 72 645 = 74535Kết quả của phép tính này là phép tính này số hạng 1 890; 72 645; tổng là 74 535.+ 363 x 2 018 = 732 534Kết quả của phép tính này là phép tính này thừa số là các số 363; 2 018; tích là 732 động khám phá 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoHãy so sánh kết quả của các phép tínha 17 + 23 và 23 + 17;b 12 + 28 + 10 và 12 + 28 + 10; c và và 5. 23.43 + 17 và + Ta có 17 + 23 = 4023 + 17 = 40Suy ra 17 + 23 = 23 + 17 = 17 + 23 = 23 + Ta có 12 + 28 + 10 = 40 + 10 = 5012 + 28 + 10 = 12 + 38 = 50Suy ra 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10.c 17. 23 = 23 . 17d = = 905. = = 90Suy ra = 5. = = 5. 23.43 + 17 = = 1 + = 989 + 391 = 1 380Suy ra 23.43 + 17 = + = 1 23.43 + 17 = + hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?T = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.GiảiT = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.= 11 + 89.1 + 3 + 7 + 9 tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng= 100 . 20= 2 hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau = 67.10 – 1 = 670 – 67 = = 346.100 – 1 = 34 600 – 346 = 34 a 1 b 1 1 = 1 234.10 – 1 = 12 340 – 1 234 = 11 106;b 1 = 1 234. 100 – 1 = 123 400 – 1 234 = 122 động 3 khám phá trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là bao nhiêu?b Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?Giảia Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200 000 – 80 000 = 120 000 đồngVậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 Vì mỗi tháng các bạn gây quỹ được 20 000 đồngSố tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là 120 000 20 000 = 6 thángVậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 dụng trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNăm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay?b Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?Giảia Số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay sau số năm là 36 – 12 = 24 năm.Vậy sau 24 năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm Năm nay số tuổi của mẹ An gấp số tuổi của An số lần là 36 12 = 3 lần.Vậy số tuổi của mẹ An hiện nay gấp 3 lần số tuổi của Bài tậpBài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoTính một cách hợp lía 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029;b 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029= 2021 + 2029 + 2022 + 2028 + 2023 + 2027 + 2024 + 2026 + 2025= 4050 + 4050 + 4050 + 4050 + 2025= + 2025= 16 200 + 2025 = 18 1 800 . 2 000=3 600 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6 500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4 500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5 000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?GiảiCách tiền mẹ Bình đã mua 9 quyển vở là 500 = 58 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 5 cái bút bi là 500 = 22 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 2 cục tẩy là 000 = 10 000 đồngMẹ Bình đã mua hết số tiền là 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồngVậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 2. Số tiền mẹ Bình mua đồ dùng học tập cho Bình là 500 + 500 + 000 = 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồng.Vậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 3 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoMột chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ nó đánh 8 tiếng “boong”; đúng 9 giờ, nó đáng 9 tiếng “boong”;… Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiêu bao nhiêu tiếng “boong”?GiảiĐúng 8 giờ, đồng hồ đánh 8 tiếng “boong”.Đúng 9 giờ, đồng hồ đánh 9 tiếng “boong”.Đúng 10 giờ, đồng hồ đánh 10 tiếng “boong”.Đúng 11 giờ, đồng hồ đánh 11 tiếng “boong”.Đúng 12 giờ, đồng hồ đánh 12 tiếng “boong”.Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, đồng hồ đã đánh8 + 9 + 10 + 11 + 12 = 50 tiếng “boong”Vậy từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh tất cả 50 tiếng “boong”.Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Biết rằng độ dài xích đạo khoảng 40 000 km. Khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2 000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?GiảiĐộ dài đường xích đạo dài gấp số lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh là40 000 2 000 = 20 lầnVậy độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh.
Phép cộng và phép nhân Phép cộng + và phép nhân \\left \times \right\ các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học. Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “\ \times \” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có - Tính chất giao hoán \a + b = b + a\ \ = - Tính chất kết hợp \\left {a + b} \right + c = a + \left {b + c} \right\ \\left { \right.c = a.\left { \right\ - Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng \a.\left {b + c} \right = + - Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1 \a + 0 = a\ \ = a\ Phép trừ và phép chia hết Ở Tiểu học ta đã biết cách tìn x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, \a \ge b\.Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a –b = x và gọc x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ. Tương tự với a, b là các số tự nhiên, \b \ne 0\, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b. Chú ý Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a.b - c = –