các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

Viết các số tự nhiên có 4 chữ số được lập nên từ chữ số 0 và 1 mà trong đó mỗi chữ số xuất hiện hai lần. Cho tập hợp A là tập các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7. Cách viết nào sau đây biểu diễn tập hợp A. Cho ba chữ số 0, 2, 4. Tác giả: www.thegioididong.com Ngày đăng: 04/26/2019 08:29 AM Đánh giá: (3.78/5 sao và 14102 đánh giá) Tóm tắt: Bài viết tổng hợp tất cả đáp án Brain Out từ màn 1 đến 225 và đáp án các phần đặc biệt của game Brain Out mới nhất 2021, hỗ trợ bạn giải các câu đố một cách dễ dàng nhất. * Cơ sở phương pháp: Tách số bị chia thành phần chứa ẩn số chia hết cho số chia và phần nguyên dư, sau đó để thỏa mãn chia hết thì số chia phải là ước của phần số nguyên dư, từ Luyện tập về Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên (Phần 1) Độ dài: 29 phút - Số lượt học 3.115. Bài tập tự luyện. Bài tập tự luyện (bản PDF) Bài tập tự luyện (tiếp) Bài tập tự luyện (tiếp) (bản PDF) Lý thuyết Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Toán 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu. 1. Phép cộng và phép nhân. Phép cộng (+) và phép nhân (×) ( ×) các số tự nhiên đã được biết đến ở Tiểu học. Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng Bài tập Toán 6 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên được trình bày dưới dạng bài tập trực tuyến nên các em học sinh có thể trực tiếp vào làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Bài tập có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm bài hơn Hướng dẫn Giải Toán 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Chân trời sáng tạo, giúp các em học tốt hơn. A. GIẢI CÂU HỎI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 1. Phép cộng và phép nhân. Thực hành 1: #thayquang#toanhoc6#chantroisangtao#Toán học lớp 6 - Chân trời sáng tạo - Bài 3 - Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên - Tiết 2Sẽ giúp các em nắm bắt ditepoles1981. Tài liệu gồm 26 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề các phép tính về số tự nhiên, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán 6 phần Số học chương 1 Ôn tập và bổ túc về số tự tiêu Kiến thức + Nhận biết được điều kiện để có phép trừ trong tập số tự nhiên và điều kiện để thực hiện được phép chia. + Biết các tính chất của phép cộng và phép nhân. + Nắm được quan hệ giữa các số trong các phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia hết và phép chia có dư. Kĩ năng + Xác định được vai trò của các số trong các phép tính, từ đó tìm được số chưa biết trong một phép tính. + Biết cách vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng … vào tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lí. + Biết cách vận dụng kiến thức về các phép toán để giải các bài toán thực tế. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 Thực hiện phép tính. Để thực hiện phép tính bằng cách hợp lí nhất tính nhanh, ta cần đưa về tổng, hiệu, tích, thương của số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn … và áp dụng các tính chất + Tính chất kết hợp của phép cộng. + Tính chất kết hợp của phép nhân. + Chia một tổng cho một số. Dạng 2 Tìm x. Xác định vai trò của số đã biết và số chưa biết trong phép tính, sau đó áp dụng + Phép cộng Số hạng chưa biết = Tổng – Số hạng đã biết. + Phép trừ Số trừ = Số bị trừ – Hiệu; Số bị trừ = Hiệu + Số trừ. + Phép nhân Thừa số chưa biết = Tích Thừa số đã biết. + Phép chia hết Số chia = Số bị chia Thương; Số bị chia = Số chia . Thương. Dạng 3 Bài toán có lời văn. Dạng 4 Toán về phép chia có dư. Trong phép chia có dư + Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư 0 < Số dư < Số chia. + Số chia = Số bị chia – Số dư Thương. + Thương = Số bị chia – Số dư Số chia. + Số dư = Số bị chia – Số chia x Thương. Dạng 5 Tìm số chưa biết trong một phép tính. + Phép cộng và phép trừ Tính lần lượt theo cột từ phải sang trái. Chú ý những trường hợp có “nhớ”. + Phép nhân Thực hiện phép nhân từ phải sang trái, suy luận từng bước để tìm ra những số chưa biết. + Phép chia Đặt tính và lần lượt thực hiện phép chia từ hàng lớn nhất. Tài Liệu Toán 6Ghi chú Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên bằng cách gửi về Facebook TOÁN MATH Email [email protected] [HỌC TOÁN LỚP 6] – CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. 1. Phép cộng và phép nhân số tự nhiên Thông báo Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé! a Tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân – a + b = b + a – = b Tính chất kết hợp của phép cộng và phép nhân – a + b + c = a + b + c – = a. c Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a d Nhân với số 1 = = a e Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng a.b + c = + và ngược lại + = a.b + c. 2. Phép trừ số tự nhiên a Điều kiện để thực hiện phép trừ Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ b Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ a.b – c = – 3. Phép chia số tự nhiên a Điều kiện để a chia hết cho b là có số tự nhiên q sao cho a = b Phép chia có dư Chia số a cho số b 0 ta có a = + r, trong đó r là số dư thỏa mãn điều kiện 0 r < Chúc các em học sinh lớp 6 học tập tốt 🙂 Tải tài liệu miễn phí ở đây Trang chủ / Toán 6 - Chân trời sáng tạo / CHƯƠNG 1. BÀI 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên. 05/11/2021 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC STUDYCARE 0 Bình luận SỐ VÀ ĐẠI SỐ CHƯƠNG 1 SỐ TỰ NHIÊN Bài 3 Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên I. TÓM TẮT KIẾN THỨC Phép cộng và phép nhân a + b = c a . b = c số hạng + số hạng = tổng thừa số . thừa số = tích + Người ta dùng dấu “+” để chỉ phép cộng, dùng dấu “−” hoặc “.” để chỉ phép nhân. + Trong một tích mà các thừa số đều là chữ hoặc chỉ có một thừa số là số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số. Ví dụ 2 + 3 = 5 2 × 3 = 6 2 . 3 = 6 a . b = ab 4 . x = 4x Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên Tính chất Cộng Nhân Giao hoán a + b = b + a ab = ba Kết hợp a + b + c = a + b + c ab.c = a.bc Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a Nhân với số 1 = = a Phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = ab + ac Ví dụ 47 + 17 + 53 = 47 + 53 + 17 = 100 + 17 = 117 4 . 27 . 25 = 4 . 25 . 27= 100 . 27 = 2700 87 . 25 + 87 . 75 = 87. 25 + 75 = 87 . 100 = 8700 Phép trừ và phép chia hết + Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên c sao cho b + c = a thì ta có phép trừ a – b = c. a – b = c số bị trừ – số trừ = hiệu + Chú ý Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Ví dụ a – 0 = a 5 – 3 = 2 a – a = 0 13 – 2 = 11 + Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b ≠ 0 nếu có số tự nhiên c sao cho = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết là a b = c. a b = c số bị chia số chia = thương Ví dụ 12 3 = 4 6 3 = 2 II. BÀI TẬP MINH HOẠ Câu 1 Tính một cách hợp lí 4 + 6 + 22 + 35 + 28 + 65 15 . 12 . 4 . 5 Hướng dẫn giải 4 + 6 + 22 + 35 + 28 + 65 = 4 + 6 + 22 + 28 + 35 + 65 = 10 + 50 + 100 = 160 15 . 12 . 4 . 5 = 15 . 4 . 12 . 5 = 60 . 60 = 3600 Câu 2 Tính nhanh 53 + 25 + 47 + 75 547 . 63 + 547 . 37 25 . 9676 . 4 125 . 1975 . 4 . 8 . 25 Câu 3 Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh 135 + 360 + 65 + 40 5 . 4 . 27 . 2 28 . 64 + 28 . 36 46 . 99 Câu 4 Tìm số tự nhiên x, biết x – 15 . 27 = 0 23 . 42 – x = 23 2018 . x – 2018 = 2018 26 – 3x 5 = 4 Hướng dẫn giải x – 15 . 27 = 0 x – 15 = 0 27 x – 15 = 0 x = 0 + 15 x = 15 Câu 5 So sánh hai tổng 1367 + 5472 và 5377 + 1462 mà không tính cụ thể giá trị của chúng. So sánh hai tích 2003 . 2003 và 2002 . 2004 mà không tính cụ thể giá trị của chúng. Câu 6 Tính tổng 1 + 2 + 3 + … + 98 + 99 + 100 1 + 3 + 5 + 7 + .... + 97 ⭐⭐⭐⭐⭐ StudyCare Education The more we care - The more you succeed ⭐⭐⭐⭐⭐ 🔹 Dạy kèm Toán - Lý - Hóa - Sinh - Văn - Anh theo chương trình phổ thông Quốc Gia và chương trình học các cấp của các trường Quốc Tế. 🔹 Luyện thi chuyển cấp lớp 9 lên lớp 10, luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia, Luyện thi Đại Học. 🔹 Giảng dạy và luyện thi IELTS - TOEIC - TOEFL - PTE - SAT - ACT - GMAT - GRE và các chứng chỉ Quốc Tế. 🔹 Hỗ trợ các loại hồ sơ, thủ tục cấp VISA Du học - Du lịch - Định cư các Quốc gia Châu Âu, Châu Úc, Châu Mỹ. 🔹 Các dịch vụ dịch thuật chuyên nghiệp dịch thuật chuyên ngành; dịch thuật công chứng; dịch thuật các loại sách, giáo trình. 🔹 Hoạt động hỗ trợ học thuật chuyên môn cao cung cấp số liệu, dữ liệu khoa học; xử lý các mô hình Toán bằng phần mềm chuyên dụng; cung cấp các tài liệu điện tử có bản quyền sách chuyên ngành, các bài báo khoa học. ⭐⭐⭐⭐⭐ Công ty CP Đầu tư Phát triển Giáo dục StudyCare MST 0313301968 ⭐⭐⭐⭐⭐ 📌 72/53 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, ☎ Điện thoại 028. 📱 Zalo 📋 Brochure 📧 Email hotro 🏡 Location 🌐 Visit us online 1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng và phép nhân các số tự nhiên ta đã được học ở tiểu hạn650 + 1 258 = 1 908. Trong đó các số 650 và 1 258 là số hạng, 1 908 là \times 120 = 6 720. Trong đó các số 56 và 120 gọi là các thừa số, 6 720 là ý. Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu "\times" trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu ".".Chẳng hạn, a\times b\times c có thể viết là a\cdot b\cdot c hay abc; 9\times a\times b có thể viết là 9\cdot a\cdot b hay dụ. Linh xin mẹ 50 000 để mua đồ dùng học tập. Linh mua 3 quyển vở và 2 cái bút. Biết giá mỗi quyển vở là 8 000 đồng và giá mỗi cái bút là 4 000 đồng. Hỏi Linh còn lại bao nhiêu tiền?Giải3 quyển vở hết 000 = 24 000 đồng.2 cái bút hết 000 = 8 000 đồng.Tổng số tiền mà Linh đã mua đồ dùng học tập là 24 000 + 8 000 = 32 000 đồng.Linh còn lại số tiền là 50 000 - 32 000 = 18 000 đồng.2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoán a + b = b + a; = chất kết hợp a + b + c = a + b + c; = a. chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a.b + c = + chất cộng với số 0, nhân với số 1 a + 0 = a; = dụ. Tính một cách hợp lí các biểu thức saua A=56\cdot61+56\cdot39;b B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right.Giảia A=56\cdot61+56\cdot39=56\cdot\left61+39\right\\=56\cdot100= B=18\cdot\left1+2+3+4\right+82\cdot\left1+2+3+4\right=\left18+82\right\cdot\left1+2+3+4\right=100\cdot10= ý. Ta có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 hoặc 999 như sau89\cdot9=89\cdot\left10-1\right=89\cdot10-89\cdot1=890-89= Phép trừ và phép chia hếtỞ tiểu học, ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a - b = x và gọi x là hiệu của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số ý. Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ a\cdot\leftb-c\right=a\cdot b-a\cdot c \leftb>c\right.A. Các câu hỏi trong bàiHoạt động khởi động trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCho T =11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009.Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?GiảiCó cách để tính nhanh hơn biểu thức bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sauT = 11 x 2001 + 2003 + 2007 +2009 + 89 x 2001 + 2003 + 2007 + 2009= 2001 + 2003 + 2007 + 2009 x 11 + 89= [2001 + 2009 + 2007 + 2003] x 11 + 89= 4010 + 4010.100= 8 020 . 100= 802 hành 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?GiảiCách mua 5 quyển vở hết số tiền là 5 x 6000 = 30000 đồngAn mua 6 cái bút bi hết số tiền là 6 x 5000 = 30000 đồngAn mua 2 cái bút chì hết số tiền là 2 x 5000 = 10000 đồngSố tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 30 000 + 30 000 + 10 000 = 70 000 đồngSố tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 2. Số tiền An đã dùng để mua đồ dùng học tập là 5 x 6 000 + 6 + 2 x 5 000 = 30 000 + 40 000 = 70 000 đồng.Số tiền còn lại của An là 100 000 – 70 000 = 30 000 đồngVậy An còn lại 30 000 động khám phá 1 trang 13 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoKiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là 890 + 72 645 = 74 535363 x 2 018 = 732 534Giải+ 1 890 + 72 645 = 74535Kết quả của phép tính này là phép tính này số hạng 1 890; 72 645; tổng là 74 535.+ 363 x 2 018 = 732 534Kết quả của phép tính này là phép tính này thừa số là các số 363; 2 018; tích là 732 động khám phá 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoHãy so sánh kết quả của các phép tínha 17 + 23 và 23 + 17;b 12 + 28 + 10 và 12 + 28 + 10; c và và 5. 23.43 + 17 và + Ta có 17 + 23 = 4023 + 17 = 40Suy ra 17 + 23 = 23 + 17 = 17 + 23 = 23 + Ta có 12 + 28 + 10 = 40 + 10 = 5012 + 28 + 10 = 12 + 38 = 50Suy ra 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10 = 12 + 28 + 10.c 17. 23 = 23 . 17d = = 905. = = 90Suy ra = 5. = = 5. 23.43 + 17 = = 1 + = 989 + 391 = 1 380Suy ra 23.43 + 17 = + = 1 23.43 + 17 = + hành 2 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?T = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.GiảiT = 11.1 + 3 + 7 + 9 + 89.1 + 3 + 7 + 9.= 11 + 89.1 + 3 + 7 + 9 tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng= 100 . 20= 2 hành 3 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoCó thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau = 67.10 – 1 = 670 – 67 = = 346.100 – 1 = 34 600 – 346 = 34 a 1 b 1 1 = 1 234.10 – 1 = 12 340 – 1 234 = 11 106;b 1 = 1 234. 100 – 1 = 123 400 – 1 234 = 122 động 3 khám phá trang 14 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là bao nhiêu?b Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?Giảia Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200 000 – 80 000 = 120 000 đồngVậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 Vì mỗi tháng các bạn gây quỹ được 20 000 đồngSố tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là 120 000 20 000 = 6 thángVậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 dụng trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoNăm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay?b Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?Giảia Số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay sau số năm là 36 – 12 = 24 năm.Vậy sau 24 năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm Năm nay số tuổi của mẹ An gấp số tuổi của An số lần là 36 12 = 3 lần.Vậy số tuổi của mẹ An hiện nay gấp 3 lần số tuổi của Bài tậpBài 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoTính một cách hợp lía 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029;b 2021 + 2022 + 2023 + 2024 + 2025 + 2026 + 2027 + 2028 + 2029= 2021 + 2029 + 2022 + 2028 + 2023 + 2027 + 2024 + 2026 + 2025= 4050 + 4050 + 4050 + 4050 + 2025= + 2025= 16 200 + 2025 = 18 1 800 . 2 000=3 600 2 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6 500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4 500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5 000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?GiảiCách tiền mẹ Bình đã mua 9 quyển vở là 500 = 58 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 5 cái bút bi là 500 = 22 500 đồngSố tiền mẹ Bình đã mua 2 cục tẩy là 000 = 10 000 đồngMẹ Bình đã mua hết số tiền là 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồngVậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 2. Số tiền mẹ Bình mua đồ dùng học tập cho Bình là 500 + 500 + 000 = 58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 đồng.Vậy tổng số tiền mẹ Bình đã mua hết là 91 000 3 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạoMột chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ nó đánh 8 tiếng “boong”; đúng 9 giờ, nó đáng 9 tiếng “boong”;… Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiêu bao nhiêu tiếng “boong”?GiảiĐúng 8 giờ, đồng hồ đánh 8 tiếng “boong”.Đúng 9 giờ, đồng hồ đánh 9 tiếng “boong”.Đúng 10 giờ, đồng hồ đánh 10 tiếng “boong”.Đúng 11 giờ, đồng hồ đánh 11 tiếng “boong”.Đúng 12 giờ, đồng hồ đánh 12 tiếng “boong”.Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, đồng hồ đã đánh8 + 9 + 10 + 11 + 12 = 50 tiếng “boong”Vậy từ lúc đúng 8 giờ đến lúc 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh tất cả 50 tiếng “boong”.Bài 4 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo Biết rằng độ dài xích đạo khoảng 40 000 km. Khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2 000 km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?GiảiĐộ dài đường xích đạo dài gấp số lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh là40 000 2 000 = 20 lầnVậy độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh. 1. Phép cộng và phép nhânPhép cộng + và phép nhân × các số tự nhiên đã biết đến ở Tiểu học.SGK, trang 13Chú ý Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích các số có thể thay bằng dấu “.”.Ví dụa × b có thể viết là a . b hay ab6 × a × b có thể viết là 6 . a . b hay 6ab363 × 2018 có thể viết là 363 . 20182. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiênVới a, b, c là các số tự nhiên, ta cóTính chất giao hoána + b = b + ca . b = b . cTính chất kết hợpa + b + c = a + b + ca . b . c = a . b . cTính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga . b + c = a . b + a . cTính chất cộng với số 0, nhân với số 1a + 0 = aa . 1 = aSGK, trang 14Ví dụ 1 Tính nhanha 23 . 45 + 77 . 45= 45 . 23 + 77= 45 . 100= 4500b 27 . 99= 27 . 100 – 1= 2 700 – 27= 2 6733. Phép trừ và phép chia hếtVới a; b là các số tự nhiên và a ≥ b, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a – b = x và gọi a là số bị trừ, b là số trừ, x là hiệu của phép trừ số a cho số tự với a, b là các số tự nhiên và b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b . x = a, ta có phép chia a b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số ý Phép nhân cũng có tính chất nhân phân phối đối với phép trừa . b – c = a . b – a . c với b > cSGK, trang 15Biên soạn Hạp Thị Nam Giáo viên Trung tâm Đức Trí - Quận Bình Tân